Hiện nay lúa xuân trên địa bàn xã đang
sinh trưởng tốt các trà lúa đang trong giai đoạn đẻ nhánh rộ đến cuối đẻ chuẩn
bị làm đốt làm đòng. Tuần qua do ảnh hưởng của không khí lạnh yếu kết hợp với gió đông nam ẩm trên địa
bàn huyện trời liên tục có mưa nhỏ, mưa phùn nhiệt độ trung bình 22-26oC,
ẩm độ không khí cao 90 – 100% đây là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn
lá, bệnh khô vằn phát sinh và gây hại.
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 10 NGÀY QUA
1. Chuột hại; Diện tích chuột hại rải rác các khu đồng gần gò đống, khu chuyển đổi, gần bãi
rác…: Tỷ lệ hại trung bình 10% dảnh, nơi cao 20% dảnh. Tương đương cùng kỳ
năm trước.
2. Bệnh đạo ôn lá; Diện tích nhiễm 2 ha bệnh phát sinh gây hại rải rác trên giống nhiễm (BC15, Q5, Nếp, TBR 225). Tỷ lệ hại trung bình 5% lá, nơi cao 10% lá, cấp
bệnh phổ biến C3- C7.
3. Bệnh khô vằn: Xuất hiện và gây hại trên
các chân ruộng gieo, cấy quá dày, bón không cân đối thừa đạm tỷ lệ hại
trung bình 5% dảnh, nơi cao 20% dảnh cấp bệnh phổ biến cấp 3- cấp 5.
4. Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm vũ hóa rải rác trên các trà lúa ở tất cả các thôn trong
xã, mật độ trung bình 0.1 đến 0,5con/m2.
DỰ BÁO DỊCH HẠI 10 NGÀY TỚI
1. Chuột; Tiếp
tục gây hại trên các khu ruộng gần gò đống, mương máng, gần khu bãi rác, khu
chuyển đổi, quanh khu vực nghĩa địa, trên trà lúa cấy sớm đang đẻ nhánh
rộ đến cuối đẻ.
2.
Bệnh đạo ôn lá; Nhiệt độ không khí 20 - 250C và ẩm độ trên
90% thích hợp cho bào tử nấm hình thành và nảy mầm. Trong điều kiện thời
tiết trời âm u, đêm và sáng có sương hoặc có mưa phùn, mưa nhỏ là điều kiện
thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển và lây lan bệnh gây hại nặng trên các
giống nhiễm như BC15, Nếp, Q5, TBR 225…, lúa đang đẻ nhánh rộ, gieo cấy dầy,
bón phân không cân đối, thừa đạm.
3. Bệnh khô
vằn: Bệnh
tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại đến giai đoạn lúa đứng cái làm
đòng, trổ bông. Trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao, biên độ nhiệt độ ngày
và đêm lớn cũng là điều kiện thuận lợi cho bệnh khô vằn phát triển và gây
hại.
4. Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nở
rải rác và gây trắng lá trên
chân ruộng xanh tốt lúa đang làm đốt, làm đòng.
Ngoài ra trên
lúa còn có các đối tượng khác như: bệnh bạc lá, bọ trĩ, ruồi vàng,
bọ xít đen, rây nâu, RLT ... hại nhẹ rải rác.
TRƯỚC TÌNH HÌNH TRÊN HTXDVNN AN
BÌNH ĐỀ NGHỊ
Bà con nông dân tích cực thăm đồng chú ý các
đối tượng sau:
1. Chuột hại: Tiếp tục thực hiện kế hoạch số 78/KH- UBND
ngày 25/11/2020 của UBND huyện về việc
diệt chuột bảo vệ sản xuất nông nghiệp năm 2021.
Giai đoạn này lúa đang đẻ nhánh diệt chuột cần phải
tiến hành thường xuyên, liên tục, với sự tham gia của nhiều người, bằng nhiều
biện pháp. Biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là.
Biện pháp thủ công:
- Dùng các loại bẫy như bẫy kẹp, bẫy lồng, bẫy bán nguyệt,
bẫy ống tre, bẫy lật, ruộng bẫy cây trồng (ruộng rào lưới nylon kết
hợp đặt bẫy hom)…để bắt chuột.
Biện
pháp sinh học:
-
Bảo vệ và cấm săn bắt các động vật là thiên địch của chuột như
trăn, rắn, chim cú, đặc biệt là mèo. Khuyến khích nuôi mèo, chó săn để
phát hiện hang chuột và diệt chuột.
2.
Bệnh đạo ôn lá: Cần áp dụng biện
pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM:
- Bón phân cân đối N-P-K, giữ mực nước
đầy đủ thường xuyên trên mặt ruộng tùy theo nhu cầu nước theo từng giai đọan
của cây lúa, tránh để ruộng khô nước khi bệnh đạo ôn lá xảy ra
Biện pháp phòng trị; Khi phát hiện ổ bệnh
trên đồng ruộng cần tiến hành phun thuốc trừ sớm và nhanh.
Các loại thuốc đặc trị hiện nay để phòng trừ bệnh đạo ôn lá: Fi li a 525SE,
Roc ksai 425WP, KA SAI-S 92SC, Fu a my 40EC, Fe li so 360EC hoặc Di fu san
40EC.
3. Sâu cuốn lá nhỏ:
Các trà lúa đang làm đốt, làm đòng kiểm tra nếu thấy mật độ từ 20con/m2 phải phun trừ
ngay. Thời gian phun trừ tốt nhất từ
15/4 đến 22/4. Trừ sâu cuốn lá bằng các loại thuốc: Vi ta ko 40WG, P re
va thon 5SC, Mat ch 50EC, So lo 350SC, E min Gold 160SC, Di rec tor 70EC, Vo li
am Tar go 63SC.
Chú ý: Ruộng nào nhiễm bệnh khô vằn, bạc lá vi khuẩn
nên kết hợp thuốc để phun. Trừ
bệnh khô vằn bằng các loại thuốc: Ca lli hex 5SC, Sai zol 5SC, Ne vo
330EC, Tilt su per 300EC. Phòng bệnh Vàng lá, Bạc lá vi khuẩn bằng các
loại thuốc như To tal 200WP, Y cha tot
900SP, Zip lo 76WG.
* Liều lượng, nồng độ pha theo hướng
dẫn trên bao bì.
HTX DV NN.